- Nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh đề that xảy ra trước hành động ở mệnh đề
tường thuật.
Eg1: People say that he is a rich man.
→ He is said to be a rich man.
Eg2: They think that she is living there.
→ She is thought to be living there.
Eg3: They said that Tom had left home before the weekend.
→ Tom was said to have left home before the weekend.
4. Câu mệnh lệnh:
Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động, ta sẽ sử dụng cấu trúc sau:
Eg: Take off your hat!
→ Let your hat be taken off!
Ngoài các trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động nhưng ít dùng hơn đó là:
Eg: Active: Look after the children please!
Passive: The children should be looked after!
Hoặc: The children are to be looked after!
WH- question.
Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại:
Loại 1: Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng câu hỏi này việc chuyển sang câu
bị động rất đơn giản vì từ để hỏi đó sẽ có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động.
Eg: Active: How many languages do they speak in Canada?
Passive: How many languages are spoken in Canada?
Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi chuyển sang câu bị động, nó sẽ có vai
trò là tân ngữ trong câu. Khi đó, ta sẽ có hai cách chuyển. Hoặc chuyển By đầu câu (từ để hỏi sẽ ở dạng tân
ngữ) hoặc để By ở cuối câu.
Eg: Who wrote this novel?
→ Who was this novel written by?
HoÆc: → By whom was this novel written?
Cấu trúc :
Có hai trường hợp xảy ra:
a) Tân ngữ của Ving cùng chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu:
Eg: He kept me waiting.
I was kept waiting (by him).
b) Tân ngữ của Ving không chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu:
Eg: He hates people looking at him.
=> He hates being looked at (by people).
- Cấu trú c:
a.
- Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ.
Eg: We asked him to do it.