1. CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

(Phương Nguyễn ThếHHSS8I) #1

CHUYÊN ĐỀ 8 : COMPARISONS


* PHẦN I: LÝ THUYẾT

Adj: - long adj / short adj
Adv: - long adv / short adv
Note:


  • Nếu dùng động từ To be hoặc V nối thì trong câu sẽ dùng so sánh với tính từ, còn nếu dùng V thường
    thì trong câu sẽ dùng so sánh với trạng từ.

  • Nếu động từ trước và sau “than/as” giống nhau thì động từ sau “than/as” ta có thể thay thế bằng trợ
    động từ, hoặc ta có thể bỏ động từ sau “than/as”
    I earn less than he does. (less than he earns).
    I swim better than he does/better than him.

  • Trong văn nói hoặc tiếng anh không trang trọng có thể bỏ động từ sau “than/as”, và có thể dùng đại từ
    tân ngữ
    He has more time than I have.
    He has more time than I.
    He has more time than me.

  • So sánh ngang bằng và so sánh hơn chỉ dùng khi so sánh giữa 2 người hoặc 2 vật, còn khi so sánh từ 3
    người hoặc 3 vật trở lên ta dùng so sánh hơn nhất.
    A. So sánh ngang bằng (Equal Comparison)


1. S + “be/Vnối” + as + adj + as + N (Pronoun) + (Verb)

Ex. - Peter is as tall as his father.



  • Mary is as beautiful as her friend.


2. S + V thường + as + adv + as + N (Pronoun) + (Verb)

Ex. - Jane sings as well as his sister.


Notes:


  • Sau “as” thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ ( được dùng tân ngữ nhưng chủ yếu
    trong văn nói
    .)

  • Nếu là câu phủ định (so sánh không bằng), “as” thứ nhất có thể thay bằng “so”
    Ex: His work is not so difficult as mine

  • Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải có tính từ
    tương ứng
    .
    Chú ý các tính từ sau và các danh từ tương ứng của chúng.
    Adj N

  • heavy, light → weight

  • wide, narrow → width

  • deep, shallow → depth

Free download pdf