Sách newwww

(ha tran-JNo5W) #1
你 : Bạn : Người đang nói truyện cùng mà cùng lứa tuổi. Bộ nhân đứng nói
đến người đang nói truyện cùng là có điểm có ích. Bộ thứ hai là nhiều điểm
nhỏ tạo nên sự mạnh mẽ
他 : Anh ấy : Người đàn ông được nói đến , đàn ông tính cách cứng rắn so
với phụ nữ
她 : Chị ấy : Người phụ nữ được nói đến , phụ nữ tính cách nhẹ nhàng so với
đàn ông
+Đai ṭ ừ nghi vấn: 谁,哪,哪里,什么,怎么,多少,...
谁 : Who : Nói đến người đang cần hiểu rõ mà có ích đối với những người
đang nói truyện cùng
哪 : Which : Ký tự thứ nhất và thứ hai là nói đến sự việc chưa rõ ràng là
người nào , vấn đề nào , vật nào ...... Ký tự thứ 3 là vùng đang cần định vị
哪里 : Ở khu vực nào : Ký tự thứ nhất và thứ hai là nói đến sự việc chưa rõ
ràng là người nào , vấn đề nào , vật nào ..... Ký tự thứ 3 là vùng đang cần
định vị. Từu thứ hai nói đến vùng nào đó đã được định vị
什么 : What : Điều có ích riếng mà người nói chưa biết
怎么 : How : Dùng hỏi những điều chưa hiểu rõ như thế nào

多少 : How many : số lượng bao nhiêu

+Đai ṭ ừ chi (^) ̉thị:这,那,这么,那么,这样,那样,每,各,...
Đại từ chỉ thị là đại từ dùng để chỉ và chia biệt người, vật, tình huống.
Danh từ chỉ nghề nghiệp :
+导演 : Đạo diễn : Từu thứ nhất : Đạo diễn phim phim phải có cơ sở là ngữ
cảnh nào hoặc tưởng tượng. Từu thứ hai : khi tạo ngữ cảnh ở phim và phải
quan tâm người xem nghĩ gì
+编者: Biên tập viên : Từu thứ nhất : Biên tập viên phải có tính logic tốt.
Từu thứ hai : biên tập viên phải nói năng rõ ràng dễ hiểu
+男演员 : Nam diễn viên : có điểm mạnh mẽ so với nữ diễn viên. Diễn viên
phải nhập vai theo đạo diễn đã nêu.
女演员 : Nữ diễn viên :thì có điểm nhẹ nhàng so với diễn viên nam. Diễn
viên phải nhập vai theo đạo diễn phim đã nêu da
+歌手: Ca sỹ : Từu thứ nhất : Ca sỹ chủ yếu dựa vào cảm giác ở giai điệu
khi hát. Từu thứ hai hình ảnh nói đến tay cầm micro

Free download pdf