忽视 : hūshì : lờ đi : Lờ những điều mà focus vào thấy bực nhằm focus vào những
điều tốt
评估 : pínggū : Định giá : Dùng những điểm tựa thực hiện việc so sánh từng bước
người nào đó với tiêu chuẩn đã có. Từu thứ hai : Khi định giá song mang lại
利用 : lìyòng : Sử dùng : hiểu biết rõ nét vấn đề sau đó mới dùng
练习 liànxí Thực hành : Ký tự thứ nhất ở từu thứ nhất là lặp lại việc đã hiểu nhưng
chưa rõ ràng , ký tựu thứ hai ở từu thứ nhất là lặp nhằm mục đích tập trung tốt hơn
. Từu thứ hai là khi thực hành điều gì thí cúi xuống nhằm nghĩ rõ ràng hơn
领导 lǐngdǎo Chỉ đạo : Từu thứ nhất nghĩ là phải tỉnh táo với giấy tờ. Từ thứ hai
là phải có cơ cở và định hướng vững vàng
负责 fùzé Chịu trách nhiệm : Khi chịu trách nhiệm vì việc gì thì phải sắc bén hơn ,
tập trung vào việc gì thì phải nghĩ trước nghĩ sau
规定 : guīdìng : Qui định : Quy định dẫn đến có định hướng tốt hơn
去 :Qù : Đi : Hình ảnh đi phải có định hướng đúng , có căn cứ đi bên phải
误解 :Wùjiě : Hiểu sai : Sự việc rộng , hiểu biết kém , lệch lạc nên hiểu sai
注意 Zhùyì : Lưu ý, chú ý : Nghĩ trước nghĩ sau , nói năng rõ ràng
准备 :Zhǔnbèi : Chuẩn bị : chuẩn bỵ những thứ có ích và nghĩ kỹ xem đủ chưa
警告 : Jǐnggào : Cảnh báo : Những lời nói có trọng lượng đối với những việc chưa
hiểu rõ ràng thì phải tìm hiểu kỹ , sự việc rộng dễ bị lệch lạc
上班 : Shàngbān : Đi làm : Làm những điều mình thiếu , làm phải làm theo yêu
cầu công việc
上课 : shàngkè: lên lớp : Lên lớp học những điều mình thiếu mà khiến mình bị
lệch lạc
下班 : xiàbān: Tan làm : Tan làm là lúc mệt mỏi khi nghĩ đến công việc
下课 :Xiàkè: Tan học : Tan học là lúc mình mệt mỏi khi nghĩ đến việc học
下雨 :xià yǔ: mưa : hình ảnh đứng trong phòng nhìn qua ô cửa số thấy mưa rơi
住院 :zhùyuàn: nhập viện : Nhập viện thì tuân theo cuộc sống ở trong viên
发火 : fāhuǒ: tức giận : Phát nóng người vì điều gì đó
发烧 : fāshāo: phát sốt : Biểu hiện nóng người và suy nghĩ không đạt tốt như ý
唱歌 : chànggē: hát hò : Từu thứ nhất : hát hò thì âm thanh tăng giảm theo nhịp
điệu bài hát. Từ thứ hai : Hát hò có thể khiến mình có cảm giác tốt bù vào cảm