GiaoTrinhC++(27Jun21)

(Hoang2711) #1
Ngôn ngữ lập trình C++

Tin Học Cho Mọi Người • 13

KIỂU DỮ LIỆU C++


1. Các kiểu dữ liệu C++ (data types)


Như đã giải thích trong phần nói về Biến, một biến trong C++ phải thuộc về một kiểu dữ liệu
được chỉ định.


Ví dụ:
#include
#include
using namespace std;
int main () { // creating variables then print values
int myNum = 5; // Integer
float myFloatNum = 5.99; // Floating point
double myDoubleNum = 9.98; // Floating point
char myLetter = 'D'; // Character
bool myBoolean = true; // Boolean
string myString = "Hello"; // String
cout << "int: " << myNum << "\n";
cout << "float: " << myFloatNum << "\n";
cout << "double: " << myDoubleNum << "\n";
cout << "char: " << myLetter << "\n";
cout << "bool: " << myBoolean << "\n";
cout << "string: " << myString;
return 0; }


int: 5
float: 5.99
double: 9.98
char: D
bool: 1
string: Hello

CÁC KIỂU DỮ LIỆU CHÍNH


Kiểu dữ liệu chỉ định kích thước và loại thông tin mà biến sẽ lưu trữ:


Kiểu Size Diễn giải
int 4 bytes lưu trữ số nguyên, không có số thập phân

float 4 bytes

lưu trữ số phân số, chứa một hoặc nhiều số thập phân, đủ
để lưu trữ 7 chữ số thập phân

double 8 bytes lưu trữ số phân số, chứa một hoặc nhiều số thập phân, đủ
để lưu trữ 15 chữ số thập phân
boolean 1 byte lưu trữ giá trị true hoặc false
char 1 byte lưu trữ một ký tự/chữ cái/số hoặc giá trị ascii

string chiều dài linh hoạt lưu trữ một chuỗi các ký tự (văn bản), chuỗi phải được rào
bởi dấu nháy kép (")
Free download pdf