GiaoTrinhC++(27Jun21)

(Hoang2711) #1
Ngôn ngữ lập trình C++

Tin Học Cho Mọi Người • 15

Các giá trị boolean chủ yếu được sử dụng để kiểm tra có điều kiện (conditional testing), ta sẽ
tìm hiểu thêm trong phần sau.


3. Dữ liệu kiểu ký tự C++


Dữ liệu kiểu ký tự được sử dụng để lưu trữ một ký tự duy nhất. Ký tự phải được rào bởi các dấu
nháy đơn, như 'A' hoặc 'c':


Ví dụ: #include
using namespace std;
int main () { char group = 'B';
cout << "My sister belongs to group " << group; return 0; }
Kết quả: My sister belongs to group B


Ngoài ra, bạn có thể dùng các giá trị ASCII để hiển thị một số ký tự nhất định (ví dụ 65 = A, 66
= B v.v...). Các giá trị ASCII có thể được tìm thấy trong tham chiếu bảng ASCII.


Ví dụ: #include
using namespace std;
int main () { char firstgroup = 65, secondgroup = 66;
cout << "My sister belongs to group " << secondgroup << "\n";
cout << "but your son attends group " << firstgroup; return 0;}
Kết quả: My sister belongs to group Bbut your son attends group A


Phụ chú: Bộ ký tự ASCII
ASCII là viết tắt của "American Standard Code for Information Interchange". (Mã tiêu chuẩn
Mỹ cho trao đổi thông tin), được thiết kế vào đầu những năm 60, như một bộ ký tự tiêu chuẩn
cho máy tính và thiết bị điện tử.


Tr ị s ố Ký tự Tr ị s ố Ký tự Tr ị s ố Ký tự
0-31 điều khiển 32 - 47 các dấu 48 - 57 0 - 9
58 - 64 các dấu 65 - 90 A - Z 91 - 96 các dấu
97 - 122 a - z 123 - 126 các dấu 127 điều khiển

4. Dữ liệu kiểu chuỗi C++


Loại chuỗi được sử dụng để lưu trữ văn bản. Giá trị chuỗi phải được bao quanh bởi dấu nháy
kép. Để sử dụng dữ liệu kiểu chuỗi, chương trình phải thêm dòng #include để bao gồm
một tập tiêu đề bổ sung trong mã nguồn.
Ví dụ: #include
#include
using namespace std;
int main() {
string greeting = "Welcome to C plus!";
cout << greeting;
return 0; }
Kết quả: Welcome to C plus!

Free download pdf