Ngôn ngữ lập trình C++
Tin Học Cho Mọi Người • 19
< Less than x < y int x = 5, y = 3; cout << (x < y); 0
>= Greater or equal x >= y int x = 5, y = 3; cout << (x >= y); 1
<= Less or equal x <= y int x = 5, y = 3; cout << (x <= y); 0
4. Các toán tử luận lý C++
Logical Operators
Toán tử lô-gic (luận lý) được dùng để xác định logic giữa các biến hoặc giá trị:
Ops Tên Diễn giải Ví d ụ
&& Logical
and
Trả về true nếu cả hai phát biểu
đều true
int x = 5, y = 3;
cout << (x > y && x < 10);
1
|| Logical
or
Trả về true nếu một trong các
phát biểu là true
int x = 5, y = 3;
cout << (x > 10 || y < x);
1
!
Logical
not
Đảo ngược kết quả, trả về false
nếu kết quả là true
int x = 5, y = 3;
cout << !(x > 3 && y < 10);^0
SỐ LIỆU CHUỖI C++
1. Biến chuỗi C++
Chuỗi được sử dụng để lưu trữ văn bản. Biến chuỗi chứa một tập hợp các ký tự bất kỳ được rào
bởi cặp dấu nháy kép.
Ví dụ tạo biến "chao" kiểu chuỗi và gán cho nó một trị: string chao = "Hello";
Để sử dụng chuỗi, bạn phải bao gồm một tập tiêu đề bổ sung trong mã nguồn, đó là thư viện
Ví dụ: #include
using namespace std;
int main() { string chao = "Hello everyone!"; cout << chao;
return 0; }
Kết quả: Hello everyone!
2. Ghép nối chuỗi C++ (String Concatenation)
Toán tử + có thể được sử dụng giữa các chuỗi để nối chúng lại với nhau tạo thành một chuỗi
mới, điều này được gọi là ghép nối (concatenation):
Ví dụ: #include <iostream>, #include <string>
using namespace std;
int main () { string tengoi = "Nam", holot = "Mai Van";
string hoten = holot + " " + tengoi; cout << hoten;
return 0; }