GiaoTrinhC++(27Jun21)

(Hoang2711) #1

Thiết kế trang Web


32 • Ông Văn Thông


Ví dụ này sẽ chỉ in các giá trị chẵn từ 2 đến 10:


Ví dụ: #include
using namespace std;
int main() {
for (int i = 2; i <= 10; i = i + 2) { cout << i << "\n"; }
return 0; }


2
4
6
8
10

Ngắt (break) và tiếp tục (continue) trong vòng lặp for


Δ 3a. break trong vòng for

Bạn đã thấy câu lệnh break được dùng trong khối switch và trong vòng lặp while. Nó được dùng
để "nhảy ra" khỏi cấu trúc switch hoặc ra khỏi một vòng lặp.


Ví dụ sau nhảy ra khỏi vòng lặp for khi i bằng 4:


Ví dụ: #include
using namespace std;
int main() { for (int i = 0; i < 10; i++)
{ if (i == 4) { break; } cout << i << "\n"; } return 0; }


0
1
2
3

Δ 3b. continue trong vòng lặp for

Câu lệnh continue bỏ qua một lần lặp (trong vòng lặp), nếu một điều kiện được chỉ định xảy ra,
nhưng vẫn tiếp tục với lần lặp tiếp theo trong vòng lặp.


Ví dụ này bỏ qua giá trị của 3 hoặc 5:


Ví dụ: #include
using namespace std;
int main() {
for (int i = 1; i < 9; i++)
{ if (i == 3 || i == 5) { continue; } cout << i << "\n"; }
return 0; }


1 2 4 6 7 8

MẢNG C++ (ARRAYS)



  1. Khai báo mảng C++


Mảng được dùng để lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất, thay vì khai báo các biến riêng
biệt cho mỗi giá trị.


Để khai báo một mảng, hãy xác định loại biến, chỉ định tên của mảng theo sau là dấu ngoặc
vuông (square brackets) trong đó chỉ định số phần tử của mảng, ví dụ string cars[4]; (mảng cars,
có 4 phần tử, kiểu chuỗi).


Ta vừa khai báo một mảng kiểu chuỗi gồm bốn phần tử. Để chèn giá trị vào các phần tử trong
mảng, ta ghi các giá trị trong một danh sách cách nhau dấu phẩy, bên trong cặp ngoặc ôm { curly
braces }:

Free download pdf