1. CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

(Phương Nguyễn ThếHHSS8I) #1

CHUYÊN ĐỀ 5


CÂU BỊ ĐỘNG ( PASSIVE VOICE)


* PHẦN I: LÝ THUYẾT

I. Cách dùng câu bị động



  • Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động (do tình huống đã quá rõ ràng hoặc do không
    quan trọng)


Eg: The road has been repaired.



  • Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động
    Eg: The money was stolen.

  • Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động
    Eg: This book was published in Vietnam.

  • Khi Chủ ngữ của câu chủ động là Chủ ngữ không xác định như: people, they, someone...
    Eg: People say that he will win.
    → It’s said that he will win.

  • Khi người nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động
    Eg: Smoking is not allowed here.


II. Cấu trúc


Loại 1: Bị động với các thì không tiếp diễn


Công thức tổng quát


Lo i 2: Bị động với các thì tiếp diễn
Công thức tổng quát sau:


Loại 1 áp dụng cho sáu thì bị động không tiếp diễn và loại 2 áp dụng cho sáu thì bị động tiếp diễn.
Nhưng trong phần này tôi chỉ giới thiệu những thì học sinh đã học trong chương trình, phục vụ cho thi học
kì và thi tốt nghiệp THPT bao gồm bốn thì bị động không tiếp diễn là : thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn, thì
hiện tại hoàn thành, thì tương lai đơn, bị động với động từ khuyết thiết và hai thì bị động tiếp diễn là : hiện
tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn.


Loại 1 : Bị động không tiếp diễn



  1. Thì hiện tại đơn


Eg:
Active: They raise cows in Ba Vi.
Passive: Cows are raised in Ba Vi.


2) Thì quá khứ đơn

Eg:
Active: Jame Watt invented the steam engine in 1784.


BE + PAST PARTICIPLE


BE + BEING + PAST PARTICIPLE


S + am / is/ are + Past Participle


S + was / were + Past Participle

Free download pdf