- Xác định tân ngữ trong câu chủ động, chuyển nó thành Chủ ngữ trong câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia “to be” tương ứng với thì tiếng Anh đó và với
chủ ngữ mới của câu bị động. - Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu bị động
- By + tác nhân gây hành động (khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành động)
S + V + O
S + V (participle) + O
Eg:
They will finish this work tomorrow.
S V O
→ This work will befinished (by them) tomorrow.
Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau:
- Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai trong câu bị động.
Eg: He wrote the book wonderfully.
→ The book was wonderfully written. - By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng ngữ chỉ thời gian.
Eg1: A passer- by took him home.
→ He was taken home by a passer- by.
Eg2: We will receive the gifts on Monday.
→ The gifts will be received by us on Monday. - Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ động sang bị động hoặc ngược lai. Điều
kiện để chuyển câu chủ động sang bị động là câu đó phải mất transitive verb (động từ ngoại hướng). Câu có
intransitive verb (động từ nội hướng) thì không thể chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hướng là động
từ cần mất tân ngữ trực tiếp trong khi động từ nội hướng thì không cần mất tân ngữ trực tiếp.
Eg: 1) She is making a cake. → A cake is being made by her.
Transitive verb
2) They run along the beach every morning.
Intransitive verb
II. Các dạng đặc biệt của câu bị động
Việc chuyển từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tùy thuộc vào cấu trúc câu do đó cách tốt nhất
để nắm vững cách chuyển đổi là xem xét nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết.
- M ẫu câ u: S + V + O (C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ.
Eg: Active: Her mother is cleaning the kitchen.
Passive: The kitchen is being cleaned by her mother.