- do an experiment: làm thí nghiệm
e. g. We are doing an experiment to test how the metal reacts with water.
Chúng tôi đang làm thí nghiệm để kiểm tra xem kim loại phải ứng với nước như thế nào. - do exercises: làm bài tập, tập thể dục.
e. g. We'll do some exercises practicing these collocations tomorrow.
Chúng con sẽ làm bài tập thực hành những sự kết hợp tự nhiên này vào ngày mai. - do someone a good turn / do someone a favor: làm việc tốt, làm ân huệ
e. g. Scouts and guides are supposed to do someone a good turn every day.
Các hướng đạo sinh nên làm việc tốt mỗi ngày. - do harm: có hại, gây hại
e. g. Changing the rules may do more harm than good.
Thay đổi luật lệ có thể có hại hơn là có lợi. - do your hair: thay đổi kiểu tóc, làm tóc
e. g. No, I'm not ready. I haven't done my hair yet.
Không, mình chưa sẵn sàng. Mình vẫn chưa làm tóc xong mà. - do your homework: làm bài tập về nhà
e. g. My son has to do his homework straight after school.
Con trai tôi phải làm phải tập về nhà của nó ngay sau khi đi học về. - do the ironing / shopping / washing, etc.: ủi đồ, đi mua sắm, giặc giũ ...
e. g. I'll do the washing if you do the ironing.
Em sẽ giặc giũ nếu anh ủi đồ. - do research: nghiên cứu.
e. g. I'm still doing research for my thesis.
Tôi vẫn còn đang nghiên cứu để làm luận văn. - do a / the crossword: giải ô chữ (bạn nguyenhoaphuong bổ sung)
e. g. I like doing the crossword.
Tôi thích chơi giải ô chữ.
Từ các cách kết hợp từ tự nhiên trên, ta có thể thấy, nhiều sự kết hợp giữa DO/MAKE + Danh từ thường có
nghĩa tương đương với 1 động từ. Thí dụ, do research = (to) research, make a mistake = (to) mistake...
Nhưng trên thực tế, người bản xứ thường sử dụng lối thành lập collocations. Đây là một tập quán hành văn
của người Anh, Mĩ (styles), thay vì dùng một tiếng động từ, họ ưa chuộng dùng động từ + danh từ để kẫo
dài phần vị ngữ (predicative) hơn.
HAVE
- have an accident: gặp tai nạn.
e. g. Mr. Grey had an accident last night but he's OK now.
Ông Grey bị tai nạn tối qua nhưng giờ ổng ổn cả rồi. - have an argument / a row: cãi cọ
e. g. We had an argument / a row about how to fix the car.
Tụi tao cãi cọ về cách sửa cái xe hơi. - have a break: nghỉ giải lao (cũng: take a break)
e. g. Let's have a break when you finish this exercise.
Chúng ta hãy nghỉ giải lao sau khi anh giải xong bài tập này. - have a conversation / chat: nói chuyện
e. g. I hope we'll have time to have a chat after the meeting.
Tôi mong là chúng ta sẽ có thì giờ nói chuyên sau cuộc họp. - have difficulty (in) (doing something): gặp khó khăn
e. g. The class had difficulty understanding what to do.
Lớp học gặp trở ngại trong việc hiểu được những điều phải làm. - have a dream / nightmare: mơ / gặp ác mộng
e. g. I had a nightmare last night.
Tao gặp ác mộng đêm rồi.