đúng và lặp đi lặp lại định hướng đúng kết hợp hiểu biết thì không bị lệch lạc , lủng
củng
+分析 : Analyse : Sự việc , hệ thống ..... có sự liên quan phức tạp bởi nhiều vấn đề
nên cần hiểu sự việc lớn hoặc hệ thống lớn có sự liên quan bởi những vấn đề nào.
Từu thứ nhất là phải chia sự việc , hệ thống thành những vấn đề hoặc cụm nhỏ ,
từu thứ hai là dùng hiểu biết xem xét xem những vấn đề , cụm nhỏ liên quan đến
nhau như thế nào
+通信: Cummunicate : Từu thứ nhất nghĩa là giao tiếp phải dùng ngôn ngữ và sắc
bén. Từ thứ hai nghĩa là thông tin ở những người giao tiếp với nhau phải hữu ích
với những người đang giao tiếp với nhau
+懂 : Understand : Tâm chí lặp đi lặp lại cảm thấy trắc trắn đúng
+计算 : Calculate : Từu thứ nhất nghĩa là dùng ngôn ngữ tính toán là công thức ,
khi tính toán thì luôn muốn chính sác nhất. Từu thứ hai ý nghĩa là tính toán phải
thực hiện theo từng bước
+决定/Juédìng/ Quyết định : Từu thứ nhất là tập trung vào suy nghĩ đến những
điều thiếu chưa rõ ràng. Từu thứ hai là khi mình đã có định hướng , điểm tựa tốt
thì quyết định sự việc
+做 : /rùa/ : Do : Làm : Phải làm những điều hữu ích , khi làm focus vào công việc
và làm từng bước một
+翻译 /toan ý / : Translate : Ký tự thứ nhất : văn bản và hiểu biết ở văn bản và ở
người translate. Ký tự thứ 2 ở word thứ nhất : chuyển tài liệu ở ngôn ngữ j sang
ngôn ngữ k. Ký tự thứ nhất ở word thứ 2 là bộ ngôn khi translate văn bản ngôn
ngữ j sang ngôn ngữ k phải giỏi cả hai ngôn ngữ j và k. Ký tự thứ hai ở word thứ
hai là lặp việc trên nhiều lần
+继续/Jìxù/ : Continue : Tiếp tục : Ký tự thứ nhất : sự việc gồm nhiều bước khi
làm song bước thứ nhất thì phải hiểu rõ rang bước thứ nhất sang bước tiếp theo thứ
hai. Từu thứ hai : khi làm bước tiếp theo thấy sự việc có liên quan bước trước
+做饭/Zuò fàn/ : Nấu ăn : từ thứ nhất :Việc làm món ăn. Từ thứ hai thiếu hoặc
cảm thấy thích món nào thì làm món đó
+喜欢 /Xǐhuān/ : Like : Thích : Thấy cùng định hướng nên thích. Thích thì muốn
lặp đi lặp lại việc như nói truyện .....