+爱 /ài/ :Love : Yêu : Thấy mạnh mẽ và focus tốt
参加/Cānjiā/ : Paticipate : Tham gia : Tham gia vào lĩnh vực nào đó mà mình thấy
có nhiều điểm mạnh mẽ
开始 /Kāishǐ/ : Begin : Bắt đầu : Bắt đầu thấy chưa rõ ràng sau đó thấy nhẹ nhàng
và dễ focus
思考 : Think : Suy nghĩ : Mới suy nghĩ thấy sự việc lơ mơ sau đó thấy định hướng
rõ ràng hơn
读 : Read : Đọc : Đọc phải dùng ngôn ngữ đã được học ở quá khứ và focus vào đầu
买 : Buy : Mua : Mua phải suy nghĩ xem giá cả như thế nào
读 dú Đọc : đọc thì phải vận hoạt não bộ và dùng ngôn ngữ học
卖 : Sell : Bán : Bán phải dung não bộ suy nghĩ xem bán như thế nào được giá cao
相信 /Xiāngxìn/ : Believe : Tin : Ở từu thứ nhất dựa vào hiểu biết , từu thứ hai
thông tin hữu ích phù hợp với hiểu biết. Niềm tin mang lại sự tốt đẹp và cơ sở
ngôn ngữ hữu ích
+创造 : Create : Từu thứ nhất là phải tỉnh táo , sắc bén , có định hướng riêng ở việc
tạo ra sản phẩm nào đó. Từu thứ hai là phải hiện thực hóa cách tạo bằng ngôn ngữ
học xem có sự lệch lạc ở đâu không
+建造 : Build : Từu thứ nhất là lặp việc xây dựng những thứ đang thiếu. Từu thứ
hai là phải hiện thực hóa cách xây dựng thành bản vẽ xem có lệch lạc ở đâu không
+学习 : xuéxí : Học tập : người sưa quan niệm học nhằm mục đích có hiểu biết và
có 3 đường ở chán : Một đường từ đỉnh mũi lên đỉnh chán , một đường gần đỉnh
mũi lên thái dương bên trái , một đường gần đỉnh mũi lên thái dương bên phải.
Khi học thì thường phải cúi xuống suy nghĩ
+听 tīng : Nghe : đơn giản là hình ảnh mô phỏng focus vào tai
+说 shuō : Nói : nói năng phải dùng bộ ngôn và khi nào chuẩn bị tốt focus tốt thì
mới nói